Honda là một hãng xe Nhật rất được ưa chuộng tại Việt Nam. Honda cùng với Thaco, Toyota, Ford đã trở thành 4 ông lớn trên thị trường xe hơi Việt Nam. Hiện nay, xe ô tô của Honda ra mắt trên thị trường Việt Nam với rất nhiều dòng xe và mẫu mã khác nhau. Vậy giá xe ô tô Honda tại Việt Nam như thế nào?
Các dòng xe ô tô Honda trên thị trường Việt Nam
Tại Việt Nam, Honda đang bày bán nhiều dòng xe khác nhau, với nhiều phân khúc khác nhau, cụ thể:
Phân khúc hạng A: xe Honda Brio
Phân khúc hạng B: xe Honda City
Phân khúc hạng C: xe Honda Civic
Phân khúc hạng D: xe Honda Accord
Phân khúc crossover: xe Honda CR-V
Phân khúc hatchback hạng B: xe Honda Jazz
Phân khúc Sedan hạng D: xe Honda Accord
Phân khúc Minivan: xe Honda Odyssey
Giá một số phân khúc xe ô tô Honda tại Việt Nam hiện nay
BẢNG GIÁ Ô TÔ HONDA THÁNG 08/2021 |
||
Phiên bản xe |
Kiểu xe |
Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Honda Brio G | hatchback | 418 |
Honda Brio RS | hatchback | 448-450 |
Honda Brio RS (2 màu) | hatchback | 452-454 |
Honda City 1.5E | sedan | 499 |
Honda City 1.5G | sedan | 529 |
Honda City 1.5L | sedan | 569 |
Honda City 1.5RS | sedan | 599 |
Honda City 1.5 (số sàn) | sedan | Ngừng SX |
Honda Jazz 1.5 V CVT | hatchback | 544 |
Honda Jazz 1.5 VX CVT | hatchback | 594 |
Honda Jazz1.5 RS CVT | hatchback | 624 |
Honda Civic 1.5RS | sedan | 929 |
Honda Civic 1.5G | sedan | 789 |
Honda Civic 1.8E | sedan | 729 |
Honda Accord 1.5 Turbo | sedan | 1319 – 1329 |
Honda HR-V 1.8G | Crossover 5 chỗ | 786 |
Honda HR-V 1.8L | Crossover 5 chỗ | 866-871 |
Honda CR-V 1.5L | Crossover 7 chỗ | 1118 |
Honda CR-V 1.5G | Crossover 7 chỗ | 1048 |
Honda CR-V 1.5E | Crossover 7 chỗ | 998 |
Trên đây là bảng giá xe Honda tại Việt Nam tháng 8 năm nay. Dưới đây chúng tôi sẽ phân tích cụ thể 4 dòng xe nổi bật của hãng xe Honda.
Đầu tiên là dòng xe Honda Brio. Đây là dòng xe hatchback thuộc phân khúc hạng A và được ra mắt ở Việt Nam lần đầu tại triển lãm ô tô VMS năm 2018. Đến tháng 6/2019, Honda Brio chính thức có mặt tại Việt Nam. Honda Brio có kích thước 3.815x1680x1485 (mm), chiều dài cơ sở 2405 mm. Dòng xe này có công suất tối đa 90Ps, động cơ dung tích 1.2L. Hộp số sàn của xe là 5MT hoặc tự động CVT. Giá của Brio được đánh giá là đắt hơn tất cả các đối thủ của nó. Cụ thể, giá xe Honda Brio G có giá 418 triệu VNĐ, giá xe Honda Brio RS là từ 448 đến 450 triệu VNĐ và Honda Brio RS 2 màu là 452 đến 454 triệu VNĐ.
Chiếc xe ở phân khúc hạng B là Honda City được ra mắt ở Việt Nam vào 9/12/2020. Đây là một mẫu xe khá nổi tiếng và là đối thủ cạnh tranh với Toyota Vios, Kia Soluto, Suzuki Ciaz,… Từ cái tên “City” của xe đã thể hiện được thị trường mà sản phẩm muốn hướng tới: thành thị. Xe có động cơ 1.5L, công suất 119 Hp và hộp số tự động CVT. Xe có hệ thống 4-6 túi khí rất an toàn, phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, cảm biến lùi, Cruise Control. Hiện Honda City có 3 phiên bản với 6 màu sắc để người tiêu dùng lựa chọn thoải mái. Giá xe cụ thể như sau: giá xe ô tô Honda City 1.5E 2021 số tự động là 499 triệu VNĐ, giá chiếc Honda City 1.5G 2021 số tự động là 529 triệu VNĐ, giá của Honda City 1.5L 2021 số tự động là 569 triệu VNĐ và của 1.5RS 2021 số tự động là 599 triệu VNĐ.
Tiếp theo là chiếc Honda Civic ra mắt từ 2006. Xe có 3 phiên bản và 5 màu sắc: Đỏ đam mê (RS), Ghi bạc, Xanh đậm, Đen, Trắng ngọc trai. Ba phiên bản đều sử dụng hộp số tự động CVT. Kích thước xe được gia tăng và bố trí rộng rãi hơn so với bản trước. Xe sử dụng chế độ lái tiết kiệm Eco, chống lật ngang cua, hệ thống an toàn 6 túi khí, kiểm soát hành trình. Giá cho một chiếc Civic 1.5 RS là 929 triệu VNĐ, Civic 1.5G là 789 triệu VNĐ và của chiếc Honda Civic 1.8E là 729 triệu VNĐ.
Honda Accord được đánh giá là đối thủ của Toyota Camry trên thế giới nhưng tại Việt Nam lại có vẻ lép vế hơn. Honda Accord tại Việt Nam chỉ có 1 lựa chọn đó là động cơ 1.5 Turbo, công suất 188Hp, và momen xoắn 260Nm. Giá một chiếc Accord khá cao, cụ thể giá của xe Honda Accord 1.5 AT Turbo là 1.319 tỷ VNĐ với 2 màu đen và bạc. Còn với xe màu trắng có giá 1.329 tỷ VNĐ.
So sánh giá xe ô tô Honda và giá xe của các đối thủ cạnh tranh
Ở phân khúc hạng A, Honda Brio cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Toyota Wigo, Hyundai i10, Kia Morning. …
- Toyota Wigo giá hiện tại dao động trong khoảng từ 345- 405 triệu VNĐ
- Hyundai i10 giá hiện tại dao động từ 323- 405 triệu VNĐ
- Kia Morning giá hiện tại dao động từ 290- 393 triệu VNĐ
Có thể thấy, so với các đối thủ cạnh tranh, dòng xe hạng A của Honda có giá cao hơn.
Ở phân khúc hạng B, Honda City trở thành đối thủ của Toyota Vios, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, …
- Toyota Vios giá dao động từ 536- 606 triệu VNĐ tùy phiên bản
- Kia Soluto giá dao động từ 369- 429 triệu VNĐ tùy phiên bản
- Mitsubishi Attrage giá dao động từ 375- 485 triệu VNĐ tùy phiên bản
Ở phân khúc này, giá xe của Honda cũng thuộc mức cao so với các đối thủ cạnh tranh.
Ở phân khúc hạng C, Honda Civic có các đối thủ lớn như Mazda 3, Kia Cerato và Toyota Corolla Altis.
- Mazda 3 có giá dao động trong khoảng 719- 939 triệu VNĐ
- Kia Cerato giá dao động trong khoảng 559- 675 triệu VNĐ
- Toyota Corolla Altis có giá dao động trong khoảng 697- 932 triệu VNĐ
Có thể thấy, Honda vẫn đang dẫn đầu về giá trong phân khúc xe hạng C.
Ở phân khúc xe hạng D, đối thủ cạnh tranh của Honda Accord gồm có Toyota Camry 2020, Mazda 6 2020, Kia Optima 2020.
- Toyota Camry 2020 có giá khoảng 1000- 1200 triệu VNĐ tùy phiên bản
- Mazda 6 2020 có giá dao động trong khoảng từ 899- 1049 triệu VNĐ tùy phiên bản
- Kia Optima 2020 có giá dao động từ 789- 969 triệu VNĐ tùy phiên bản
Có thể thấy, so với đối thủ cạnh tranh, Honda có mức giá khá cao.
Với giá thành như vậy, chất lượng xe cũng có độ tương xứng. Các dòng xe của Honda có một nét chung, đó là sự hài hòa, đem đến cảm giác trầm ổn, chính chắn, không “kén” người dùng. Thêm vào đó là độ bền bỉ êm ái và an toàn khi sử dụng. Chính vì vậy mà Honda vẫn luôn có cho mình một chỗ đứng trên thị trường đầy những dòng xe mới và phá cách. Mong rằng sau bài viết với những thông tin cơ bản về giá xe ô tô Honda này, các bạn sẽ tìm được cho mình một chiếc xe phù hợp với nhu cầu của mình.